Articles by "toantieuhoc"

Hiển thị các bài đăng có nhãn toantieuhoc. Hiển thị tất cả bài đăng

Toan tu duy bao nhieu qua bong ban

Tại một cửa hàng bán đồ thể thao, người ta bán các hộp bóng bàn chứa 5 hoặc 8 quả bóng.
Peter không biết rằng người ta không bán lẻ mà chỉ bán nguyên hộp bóng, nên đã yêu cầu nhân viên bán cho anh một số quả bóng.
Sau khi nghe Peter nói xong, nhân viên bán hàng đã trả lời:  "Rất tiếc, tôi không thể bán cho anh đúng số bóng như vậy nhưng nếu anh cần mua nhiều hơn 1,2,3, hoặc bất cứ số bóng nào nhiều hơn thì tôi đều bán được cho anh."

Hỏi Peter muốn mua bao nhiêu quả bóng ?


toan tu duy so tu nhan duoc an xa
Một nhà tù có 2017 buồng giam được đánh số từ 1 đến 2017. Theo lệnh ân xá, một quản giáo thực hiện như sau:
 - Lượt 1: Mở tất cả buồng giam.
 - Lượt 2: Đóng tất cả buồng giam có số là bội số của 2.
 - Lượt 3: Đảo chiều tất cả buồng giam có số là bội số của 3. (Đang đóng thì mở và ngược lại)
...................
 - Lượt n: Đảo chiều tất cả buồng giam có số là bội số của n.
Quản giáo kết thúc sau 2017 lượt đi, cửa buồng giam nào còn mở thì tù nhân trong đó sẽ được ân xá (mỗi buồng giam chỉ có 1 tù nhân).

Hỏi có bao nhiêu tù nhân sẽ được ân xá ?

Cần khoảng mấy bước suy nghĩ (tự nhiên - khách quan) để định được hướng tiếp xúc bài toán này tính từ lúc đọc xong đề bài ?

Toán tư duy - Bao nhiêu quả trứng
toanquocte.com xin giới thiệu đến các bạn bài toán sau:



Một anh sinh viên nói với bạn mình: "Khi tôi mua một số trứng gà, tôi trả cho chủ tiệm 12 nghìn đồng, nhưng do hôm nay trứng quá nhỏ nên được anh ta tặng thêm 2 quả. Như vậy hôm nay cứ 1 tá trứng tôi mua rẻ hơn 1 nghìn so với số tiền phải trả".

Vậy bạn có biết hôm nay anh sinh viên đã mua bao nhiêu quả trứng không ?

Toán tư duy - Ngân hàng thời Tây Du
Chúng ta đều đã đọc truyện hoặc xem phim Tây Du Ký. Câu chuyện sau đây rút từ chuyến đi kỳ vĩ của thầy trò Đường Tăng đến Tây Trúc.
Vừa thoát khỏi kiếp nạn Bạch cốt tinh, thầy trò Đường tăng lại đi vào một vương quốc mới, gọi là vương quốc Ngũ Bát.
Sở dĩ có cái tên này là bởi vì Ngân hàng trung ương của Vương quốc này chỉ phát hành 2 loại tiền 5 quan (Ngũ) và 8 quan (Bát). Vương quốc này cũng chưa được phát triển lắm nên người dân ở đây chỉ biết phép tính cộng, không biết phép tính trừ. Vì thế, khi bán hàng, nếu mình đưa thừa người ta sẽ không trả lại (còn đưa thiếu thì người ta ... không chịu - khôn lắm).
Thầy trò Đường tăng đang đi tung tăng trong thành thì thấy một siêu thị có tên là "Over 28". Thấy tên lạ lạ, họ bèn bước vào. Nhân viên bảo vệ ra chặn lại, xem chừng không muốn cho vào. Trư bát giới xông ra nói
- Sao không cho chúng ta vào?
Tay bảo vệ chỉ tay vào số 28 (nhị thập bát) nói: Ông có thấy số gì đây không?
- 28 à. 28 tuổi mới được vào à. Yên tâm đi nhé chú em. Anh đây 360 tuổi rồi nhé. Còn ông anh đang gãi mông kia 720 tuổi. Cái chú đang gánh hàng 240. Ngay cả con ngựa này cũng 130 tuổi rồi. Trẻ nhất ở đây có lẽ là sư phụ của bọn anh, ông ấy vừa làm sinh nhật lần thứ 30. Các chú có cần xem chứng minh nhân dân không, loại mới nhé, có cả tên bố mẹ.
- Không, không, đây không phải tuổi, đây là ...
- Đây là gì ... (Trư bát giới kín đáo ... nhìn xa xôi)
- Đây là siêu thị mà mọi món hàng đều từ 28 quan trở lên. Tôi thấy mấy ông nhà quê quá, sợ không đủ tiền nên không muốn cho vào.
- Ấy, chú đừng nghĩ thế. Bọn anh đây đều là con nhà có điều kiện nhé, tiền 5 quan, 8 quan bọn anh mới đổi ở cửa khẩu ních túi nhé.
- Vậy xin mời các anh vào ạ.

Bài toán: Thầy trò Đường tăng có thể mua đúng (tức là trả đúng giá tiền) mọi món hàng ở trong siêu thị "Over 28" được không ?

Toán tiểu học - Toán hay lớp 1

toanquocte.com xin giới thiệu đến các bạn một số bài toán hay lớp 1

toan tieu hoc chon loc lop 1

Bài 1: Điền dấu +, - thích hợp vào ô trống
12  5  3 = 14                    32  30  2 = 4
14  4  1 = 11                    45  20  4 = 69
16  3  2 = 17                    84  10  3 = 71
Bài 2: Tìm 1 số biết rằng lấy số đó cộng với 5 rồi trừ đi 8 được kết quả là 11?
Bài 3: Điền dấu >, < , = thích hợp vào ô trống
12 + 6  6 + 4 + 7                  30 + 40  80 - 20
15 + 0  15 - 0                       90 - 50  10 + 40
18 – 5  14 - 4 + 5                 70 – 40  90 - 60
0 + 10  10 + 0                      30 + 20  10 + 40
Bài 4: Nối phép tính với số thích hợp:
Bài 5: Số?
32 + 46 <  < 22 + 40
Bài 6: Điền số thích hợp vào ô trống sao cho cộng các số theo hàng ngang, theo cột dọc, theo đường chéo của hình vuông có các kết quả đều như nhau

14

23

32
14
Bài 7:
Hình vẽ trên có .......................tam giác
Đó là các tam giác ...........................;...............................;...................................
Bài 8: Cho hình vẽ:
Hình vẽ trên có ........điểm. Các điểm đó là:..............................................................
có .......... đoạn thẳng. Đó là các đoạn thẳng .............................................
Bài 9: Vẽ 5 điểm sao cho có 3 điểm ở trong đường tròn và 4 điểm ở ngoài hình tam giác
Bài 10 *: Con gà mái của bạn An cứ mỗi tuần đẻ được 7 quả trứng. Hỏi con gà đó đã đẻ được bao nhiêu quả trứng trong 2 tuần?

Toán tiểu học - Toán cấp 1 - Những bài toán hay lớp 2

toanquocte.com xin giới thiệu đến các bạn một số bài toán hay lớp 2



toan tu duy tieu hoc lop 2

Bài 1: Tìm một số, biết số đó cộng với 12 thì bằng 15 cộng 27?
Bài 2: Tìm một số, biết 95 trừ đi số đó thì bằng 39 trừ đi 22?
Bài 3: Một tháng nào đó có ngày chủ nhật là ngày 2 của tháng đó. Hỏi các ngày chủ nhật trong tháng đó là những ngày nào?
Bài 4: Bố đi công tác xa trong hai tuần, bố đi hôm thứ hai ngày 5. Hỏi đến ngày mấy bố sẽ về? Ngày ấy là thứ mấy trong tuần?
Bài 5: Hồng có nhiều hơn Hà 10 viên bi, nếu Hồng cho Hà 4 viên bi thì Hồng còn nhiều hơn Hà mấy viên bi?
Bài 6: Tìm y:
a) 36 + 65 = y + 22                            100 - 55 = y - 13
Bài 7: Viết các tổng sau thành tích:
a) 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5                      b) 4 + 4 + 12 + 8
c) 3 + 6 + 9 + 12                                d) 65 + 93 + 35 + 7
Bài 8: Tìm một số, biết rằng lấy số đó nhân với 5 rồi trừ đi 12 thì bằng 38?
Bài 9: Có một số dầu, nếu đựng vào các can mỗi can 4l thì đúng 6 can. Hỏi số dầu đó nếu đựng vào các can, mỗi can 3l thì phải dùng tất cả bao nhiêu can?
Bài 10: Mai hơn Tùng 3 tuổi và kém Hải 2 tuổi. Đào nhiều hơn Mai 4 tuổi. Hỏi ai nhiều tuổi nhất? ai ít tuổi nhất, người nhiều tuổi nhất hơn người ít tuổi nhất là mấy tuổi?
Bài 11: Mai có 27 bông hoa. Mai cho Hoà 5 bông hoa. Hoà lại cho Hồng 3 bông hoa. Lúc này ba bạn đều có số hoa bằng nhau. Hỏi lúc đầu Hoà và Hồng mỗi bạn có bao nhiêu bông hoa?
Bài 12:
a) Có bao nhiêu số có hai chữ số bé hơn 54?
b) Từ 57 đến 163 có bao nhiêu số có hai chữ số?
c) Có bao nhiêu số có ba chữ số lớn hơn 369?
Bài 13: Cho số 63.Số đó thay đổi thế nào nếu?
a) Xoá bỏ chữ số 3?
b) Xoá bỏ chữ số 6?
Bài 14: Cho số a có hai chữ số:
a) Nếu chữ số hàng chục bớt đi 3 thì số a giảm đi bao nhiêu đơn vị?
b) Nếu chữ số hàng chục tăng thêm 4 thì số a tăng thêm bao nhiêu đơn vị?
c) Nếu chữ số hàng chục tăng thêm 1 và chữ số hàng đơn vị giảm đi 1 thì số a tăng thêm bao nhiêu đơn vị?
Bài 15: Cho số 408:
a) Nếu chữ số hàng trăm bớt đi( hay tăng thêm) 2 thì số đó giảm đi hay tăng thêm bao nhiêu đơn vi ?
b) Số đó thay đổi thế nào nếu đổi chỗ chữ số 0 và chữ số 8 cho nhau?
Bài 16:
a) Hai số có hai chữ số có cùng chữ số hàng chục mà chữ số hàng đơn vị hơn kém nhau 7 thì hai số đó hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
b) Hai số có hai chữ số có cùng chữ số hàng đơn vị mà chữ số hàng chục hơn kém nhau 3 thì số đó hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
Bài 17: Hãy viết tất cả các số có hai chữ số mà khi đọc số đó theo thứ tự từ trái qua phải hoặc từ phải qua trái thì giá trị số đó vẫn không thay đổi?
Bài 18: Hãy tìm số có ba chữ số mà hiệu của chữ số hàng trăm và chữ số hàng chục bằng 0, còn hiệu của chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị bằng 9.
Bài 19: Hãy tìm số có ba chữ số mà chữ số hàng trăm nhân với 3 được chữ số hàng chục, chữ số hàng chục nhân với 3 được chữ số hàng đơn vị.
Bài 20:
a) Biết số liền trước của a là 23, em hãy tìm số liền sau của a?
b) Biết số liền sau của b là 35,hãy tìm số liền trước của b?
c) Biết số c không có số liền trước, hỏi c là số nào?
Bài 21:
a)Viết tất cả các số có hai chữ số và bé hơn 19?
b) Viết tất cả các số tròn chục vừa lớn hơn 41 vừa bé hơn 93?
c) Hãy tìm hai số liền nhau, biết một số có hai chữ số, một số có một chữ số?
Bài 22:
a) Tìm những số lớn hơn 35 mà chữ số hàng chục của nó bé hơn 4.
b) Tìm những số có hai chữ số bé hơn 26 mà chữ số hàng đơn vị của nó lớn hơn 4?
Bài 23: Tìm x:
a) 24 < x < 27                          b)36 < x + 1 < 39
c) x + 20 < 51                           d) 46 < x - 45 < 48
Bài 24:
a) Để đánh số các trang của một cuốn sách từ 1 đến 19, ta phải dùng hết bao nhiêu số?
b) Để đánh số các trang của một cuốn sách từ 10 đến 25, ta phải dùng hết bao nhiêu số?
c) Để đánh số các trang của một cuốn sách từ 120 đến 129, ta phải dùng hết bao nhiêu số?
Bài 25: Bạn Bình đã dùng hết 29 chữ số để viết các số liền nhau thành một dãy số liên tiếp: 1 ;2 ; 3;….; a. Hỏi a là số nào?( a là số cuối cùng của dãy số)
Bài 26: Tìm chữ số x, biết:
a) 35x < 351                   b) 207> x 70                            c) 199< xxx < 299
Bài 27: Em hãy viết 18 thành tổng của các số hạng bằng nhau(càng viết được nhiều tổng càng tốt)
Bài 28:
a)Tìm một số có hai chữ số và một số có một chữ số sao cho tổng hai số đó bằng 10.
b) Tìm một số có hai chữ số và một số có một chữ số sao cho hiệu hai số đó bằng 1.
Bài 29:
a) Tổng lớn nhất của hai số có một chữ số là bao nhiêu?
b) Tổng bé nhất của số có một chữ số và số có hai chữ số là bao nhiêu?
c) Hiệu lớn nhất của số có hai chữ số là bao nhiêu?
d) Hiệu bé nhất của số có hai chữ số và số có một chữ số là bao nhiêu?
Bài 30:
a) Tìm một số, biết tổng của số đó với 45 bằng số bé nhất có ba chữ số?
b) Tìm một số, biết hiệu của số đó với 28 bằng số bé nhất có 1 chữ số?
c) Tìm một số, biết hiệu của 89 với số đó bằng 15?
Bài 31:
a) Tìm số bị trừ, biết tổng của số trừ và hiệu là 87.
b) Tìm số trừ, biết hiệu hai số kém số bị trừ là 56.
c) Tìm số bị trừ, biết số bị trừ hơn số trừ 24 và hiệu của hai số bằng số trừ?
Bài 32: Một ô tô chở khách dừng tại bến đỗ. Có 8 người xuống xe và 5 người lên xe. Xe tiếp tục chạy, lúc này trên xe có tất cả 50 hành khách. Hỏi trước khi xe dừng lại bến đỗ đó, trên xe có bao nhiêu hành khách?
Bài 33: Gói kẹo chanh và gói kẹo dừa có tất cả 258 cái kẹo. Riêng gói kẹo chanh có 118 cái. Hỏi:
a) Gói kẹo dừa có bao nhiêu cái kẹo?
b)Phải bớt đi ở gói kẹo chanh bao nhiêu cái kẹo để số kẹo ở hai gói bằng nhau?
Bài 34: Hai đội bóng bàn, mỗi đội có 3 người chơi đấu bóng bàn với nhau. Mỗi người của đội này đều đấu một ván với mỗi người của đội kia. Hỏi có tất cả bao nhiêu ván đấu?
Bài 35: Mai cao hơn Hoa 2cm. Bình thấp hơn Mai 3 cm. Hỏi ai cao nhất; ai thấp nhất? Hoa cao hơn Bình mấy xăng ti mét?
Bài 36: Con ngỗng cân nặng 11kg. Con ngỗng cân nặng hơn con vịt 8 kg. Con gà cân nặng ít hơn con vịt 2 kg. Hỏi con ngỗng cân nặng hơn con gà mấy kg?
Bài 37: Mẹ để hai đĩa đựng số cam bằng nhau lên bàn. Bạn Mai lấy từ đĩa bên phải 3 quả bỏ sang đĩa bên trái. Hỏi bây giờ đĩa bên nào nhiều cam hơn và nhiều hơn mấy quả?
Bài 38: Thúng đựng cam có 68 quả, thúng đựng quýt có 95 quả. Mẹ đã bán được mọt số cam và một số quýt bằng nhau. Hỏi trong mỗi thúng, số cam còn lại ít hơn hay số quýt còn lại ít hơn? ít hơn bao nhiêu quả?
Bài 39: Đào có ít hơn Mận 4 nhãn vở. Mẹ cho Đào thêm 9 nhãn vở. Hỏi bây giờ ai nhiều nhãn vở hơn và nhiều hơn mấy cái?
Bài 40: Cô giáo mua cho lớp một số gói bánh và một số gói kẹo, tất cả là 45 gói. Sau đó cô giáo lấy ra 6 gói bánh để đổi lấy 10 gói kẹo. Hỏi lúc này cả bánh và kẹo cô giáo có tất cả bao nhiêu gói?
Bài 41: Hai lớp 2A và 2B được đi thăm đền Cổ Loa, dự định  mỗi lớp một đoàn. Để chia thành hai đoàn có số người bằng nhau, cô giáo chuyển 6 bạn nữ ở lớp 2A sang lớp 2B và chuyển 4 bạn nam ở lớp 2B sang lớp 2A. Lúc này mỗi đoàn có 32 bạn. Hỏi lúc đầu mỗi lớp có bao nhiêu học sinh?
Bài 42: Trên bãi cỏ có 15 con bò. Số bò nhiều hơn số trâu là 10 con. Số cừu bằng số bò và trâu cộng lại. Hỏi trên bãi cỏ có bao nhiêu con cừu? bao nhiêu con trâu? Tất cả có bao nhiêu con?
Bài 43: Một thúng đựng 56 quả  vừa trứng gà vừa trứng vịt. Mẹ đã bán 25 quả trứng gà, trong thúng còn 12 quả trứng gà nữa. Hỏi lúc đầu trong thúng có bao nhiêu quả trứng mỗi loại?
Bài 44: Năm nay con 8 tuổi, mẹ 32 tuổi. Hỏi trước đây 2 năm tuổi mẹ cộng với tuổi con là bao nhiêu?
Bài 45: Hiện nay Mai 7 tuổi, Hoa 10 tuổi, Hồng 9 tuổi. Đến khi Bạn Mai bằng tuổi bạn Hồng hiện nay thì tổng số tuổi của ba bạn là bao nhiêu?
Bài 46: Mai hơn Tùng 2 tuổi và kém Hải 2 tuổi. Đào hơn Mai 3 tuổi. Hỏi ai nhiều tuổi nhất? Ai ít tuổi nhất? Người nhiều tuổi nhất hơn người ít tuổi nhất là mấy tuổi?
Bài 47: Hôm nay là thứ hai ngày 4 tháng 5. Như vậy còn cách ngày sinh nhật của Minh 10 ngày nữa. Hỏi sinh nhật của Minh là ngày mấy của tháng 5, vào ngày thứ mấy trong tuần?
Bài 48: Năm nay kỉ niệm ngày quốc tế lao động 1 - 5 vào thứ tư. Em có biết năm nay kỉ niệm ngày thành lập Đội 15 - 5, kỉ niệm ngày sinh nhật Bác 19 - 5 vào thứ mấy trong tuần?
Bài 49: Bạn Mai muốn biết ngày khai giảng năm học 5 - 9 là vào thứ mấy. Bạn Lan lại cho biết " ngày 25 -9 là vào thứ hai". Em có thể giúp bạn Mai biết ngày khai giảng là thứ mấy trong tuần không?
Bài 50: Bạn Mận về quê thăm bà. Bạn Mận được ở với bà vừa đúng một tuần và ngày 6 ngày. Tính ra bạn Mận chỉ ở nhà bà có 1 chủ nhật thôi. Hỏi bạn Mận đến nhà bà vào thứ mấy trong tuần?
Bài 51: Tìm 2 số có tích bằng 12 và số lớn gấp 3 lần số bé?
Bài 52: Đôi thỏ nhà Thu đẻ được 6 con. Vậy chuồng thỏ nhà Thu có bao nhiêu đôi tai thỏ, bao nhiêu chân thỏ?
Bài 53:  Hà có 40 viên bi màu xanh và đỏ. Hà cho Tú 15 viên bi xanh thì Hà còn lại 8 viên bi xanh.Hỏi Hà còn bao nhiêu viên bi đỏ?
Bài 54: Tìm hiệu giữa số chẵn lớn nhất có hai chữ số và số lẻ bé nhất có một chữ số?
Bài 55: Thầy giáo có 45 quyển vở, thầy thưởng cho 6 học sinh, mỗi bạn 4 quyển. Hỏi sau khi thưởng thầy còn lại mấy quyển?
Bài 56: Nếu Nam cho Hà 4 viên bi thì số bi của 2 bạn bằng nhau, và mỗi bạn có 18 viên bi. Hỏi trước khi cho Nam có bao nhiêu viên bi? Hà có bao nhiêu viên bi?
Bài 57: Trong một phép trừ có hiệu bằng số trừ và số bị trừ hơn số trừ 27 đơn vị. Hỏi số bị trừ sẽ bằng bao nhiêu? Hãy viết phép trừ đó?
Bài 58: Viết tiếp  3 số thích hợp vào dãy sau:
          0 ; 1 ; 1; 2 ;4 ;7;…..; …..; …..
Bài 59: Từ  9 giờ sáng đến 3 giờ chiều, kim dài và kim ngắn gặp nhau mấy lần?
Bài 60: Hiệu 2 số là số lẻ nhỏ nhất có 2 chữ số. Biết số trừ bằng hiệu số. Tìm số bị trừ?
Bài 61: Số kẹo của Lan là số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau. Lan cho Hoa số kẹo là số chẵn nhỏ nhất có hai chữ số. Hỏi Lan còn bao nhiêu cái kẹo?
Bài 62: Có hai thùng đựng dầu, thùng thứ nhất chứa 55 lít dầu. Nếu đổ từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai 13 lít dầu thì  số dầu hai thùng bằng nhau. Hỏi lúc đầu thùng thứ hai chứa bao nhiêu lít dầu?
Bài 63:
a) Có bao nhiêu số có hai chữ số lớn hơn 27?
b) Có bao nhiêu số có ba chữ số bé hơn 534?
c) Từ 68 đến 179 có bao nhiêu số có ba chữ số?
Bài 64: Tìm tất cả các số có hai chữ số bé hơn 27 mà chữ số hàng đơn vị của nó lớn hơn 3?
Bài 65: Tìm x:
a) 45< x  - 13 < 47                                                 b) 57 > x + 24 > 55
Bài 66:  Cho số 346.
a) Số đó thay đổi thế nào nếu giảm chữ số hàng trăm đi 2 đơn vị?
b) Số đó thay đổi thế nào nếu tăng chữ số hàng chục thêm 5 đơn vị?
c) Số đó thay đổi thế nào nếu xoá chữ số hàng đơn vị?
Bài 67: Để đánh số trang của một quyển sách dày 17 trang thì ta phải dùng hết bao nhiêu chữ số?
Bài 68: Để đánh số trang một quyển sách từ 134 đến 143, ta phải dùng hết bao nhiêu chữ số?
Bài 69: Bạn An dùng hết 27 chữ số để viết các số liền nhau thành một dãy số liên tiếp: 1 ; 2 ; 3 ;…….; a. Hỏi a là số nào? ( a là số cuối cùng của dãy số)
Bài 70: Hoà có nhiều hơn Bình 19 viên bi. Hỏi nếu Hoà cho Bình 9 viên thì bây giờ Hoà còn nhiều hơn Bình mấy viên bi?( Vẽ sơ đồ để giải)
Bài 71:
a) Có bao nhiêu số có hai chữ số lớn hơn 34?
b) Có bao nhiêu số có ba chữ số bé hơn 425?
c) Từ 68 đến 279 có bao nhiêu số có ba chữ số?
Bài 72: Tìm tất cả các số có hai chữ số bé hơn 24 mà chữ số hàng đơn vị của nó lớn hơn 4?
Bài 73: Tìm x:
a) 48< x  - 13 < 50                                       b) 67 > x + 24 > 65
Bài 74:  Cho số 572.
a) Số đó thay đổi thế nào nếu tăng chữ số hàng trăm lên 2 đơn vị?.......................
b) Số đó thay đổi thế nào nếu giảm chữ số hàng chục đi 4 đơn vị?................
c) Số đó thay đổi thế nào nếu xoá chữ số hàng đơn vị?..........................................
Bài 75: Để đánh số trang của một quyển sách dày 19 trang thì ta phải dùng hết bao nhiêu chữ số?
Bài 76: Để đánh số trang một quyển sách từ 124 đến 122, ta phải dùng hết bao nhiêu chữ số?
Bài 77: Bạn An dùng hết 29 chữ số để viết các số liền nhau thành một dãy số liên tiếp: 1; 2; 3;…….; a. Hỏi a là số nào? (a là số cuối cùng của dãy số)
Bài 78: Hoà có nhiều hơn Bình 15 viên bi. Hỏi nếu Hoà cho Bình 9 viên thì bây giờ Bình sẽ nhiều hơn Hoà mấy viên bi? (Vẽ sơ đồ để giải)

Toán tiểu học - Những bài toán hay lớp 3
toanquocte.com xin giới thiệu đến các bạn một số bài toán hay lớp 3


Bài 1: Không tính kết quả cụ thể, hãy so sánh:
A = abc + mn + 352
B = 3bc + 5n + am2
a) A = a x (b + 1)
B = b x (a + 1) (với a > b)
b) A = 28 x 5 x 30
B = 29 x 5 x 29
Bài 2: Không tính giá trị của biểu thức hãy điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ trống:
a) (156 + 78) x 6 .............156 x 6 + 79 x 6
b) (1923 - 172) x 8.............1923 x 8 - 173 x 8
c) (236 - 54) x 7................237 x 7 - 54 x 7
Bài 3: Tính nhanh các giá trị biểu thức dưới đây:
a) 576 + 678 + 780 – 475 - 577 - 679
b) (126 + 32) x (18 - 16 - 2)
c) 36 x 17 x 12 x 34 + 6 x 30
Bài 4: Tìm X:
a) X x 6 = 3048 : 2
b) 56 : X = 1326 – 1318
Bài 5: Với 8 chữ số 8, hãy lập các sao cho tổng các số đó bằng 1000.
Bài 6: Tìm 1 số có 4 chữ số, biết rằng rằng chữ số hàng trăm gấp 3 lần chữ số hàng chục và gấp đôi chữ số hàng nghìn, đồng thời số đó là số lẻ chia hết cho 5.
Bài 7: Tìm số có 2 chữ số, biết rằng nếu viết các chữ số theo thứ tự ngược lại ta sẽ có số mới mà tổng của số phải tìm và số mới bằng 77.
Bài 8: Từ 3 chữ số 2, 3, 8 ta lập được 1 số có 3 chữ số là A. Từ 2 chữ số 2,8 ta lập được 1 số có 2 chữ số khau nhau là B. Tìm số A và B biết hiệu giữa A và B bằng 750.
Bài 9: Từ 3 chữ số 3, 4, 5 viết tất cả các số có ba chữ số (mỗi chữ số không được lặp lại)
Bài 10: Viết số gồm:
a) 5 chục và 5 đơn vị
6 chục và 0 đơn vị
3 nghìn và 3 đơn vị
b) 5 trăm 5 chục và 5 đơn vị
6 trăm 1 chục và 3 đơn vị
60 nghìn 6 trăm và 6 đơn vị
a trăm b chục c đơn vị (a; b; c là chữ số, a khác 0)
Bài 11: Số 540 thay đổi như thế nào nếu:
a) Xoá bỏ chữ số 0
b) Xoá bỏ chữ số 5
c) Thay chữ số 4 bởi chữ số 8
d) Đổi chữ số 4 và chữ số 0 cho nhau
Bài 12:
a) Trường hợp nào tổng của hai số bằng 1 trong hai số hạng của nó?
b) Hai số nào có tổng bằng số bé nhất khác 0?
c) Hai số khác 0 nào có tổng bé nhất?
Bài 13: Hãy viết thêm vào các dãy số sau đây sao cho mỗi dãy có đủ 10 số hạng.
a) 1, 3, 5, 7,...
b) 1, 3, 9, 27,...
c) 1, 4, 5, 9, 14,...
Bài 14: Cho dãy số 1, 4, 7, 10,... Có tất cả 25 số hạng. Em hãy tính xem số hạng cuối cùng là số nào?
Bài 15: Dãy số sau đây có bao số hạng:
1, 6, 11, 16, 21,........................101.
Bài 16: Có 5 hộp bi trong giống nhau nhưng có 1 hộp bi thứ phẩm và 1 viên bi thứ phẩm nhẹ hơn 1 viên bi chính phẩm là 4g. Hỏi làm thế nào chỉ qua 1 lần cân là có thể biết được hộp bi thứ phẩm. (cho biết trước khối lượng của 1 viên bi chính phẩm)
Bài 17: Có 2 kệ sách, kệ thứ nhất nhiều hơn kệ thứ hai 15 quyển, người ta chuyển 6 quyển từ kệ thứ nhất sang kệ thứ hai. Hỏi kệ thứ nhất còn nhiều hơn kệ thứ hai bao nhiêu quyển sách?
Bài 18: Tuổi Hoa bằng 1/4 tuổi mẹ và bằng 1/7 tuổi ông. Ông hơn mẹ 27 tuổi. Hỏi Hoa bao nhiêu tuổi?
Bài 19: Tuổi của bố Mai, mẹ Mai và tuổi của Mai cộng lại là 70 tuổi. Mẹ và Mai có tất cả 35 tuổi. Bố hơn Mai 30 tuổi. Hỏi tuổi của mỗi người là bao nhiêu?
Bài 20: Một cửa hàng trong hai ngày bán được 120 kg gạo, ngày thứ nhất nếu bán được 5 kg gạo nữa thì sẽ gấp 4 lần ngày thứ hai. Hỏi ngày thứ nhất bán được bao nhiêu kg gạo?
Bài 21: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng và có diện tịch bằng 48cm2. Tính chu vi của hình chữ nhật đó.

Toán tiểu học - Tìm hai số khi biết tổng và hiệu

Trong dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng, các em học sinh thường áp dụng công thức chung như sau:

Nhưng thường thì các em không hiểu rõ tại sao lại có công thức này.
toanquocte.com sẽ có video clip chia sẻ để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về vấn đề này. Các em hãy đón xem nhé.

Luyện tập:
Bài 1:
a) Tìm 2 số chẵn liên tiếp có tổng bằng 4010.
b) Tìm hai số tự nhiên có tổng bằng 2345 và giữa chúng có 24 số tự nhiên.
c) Tìm 2 số chẵn có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số chẵn.
d) Tìm 2 số chẵn có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số lẻ.
e) Tìm 2 số lẻ có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số lẻ.
g) Tìm 2 số lẻ có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số chẵn.
Bài 2:
a) Hai anh em Hùng và Cường có 60 viên bi. Anh Hùng cho bạn 9 viên bi; bố cho thêm Cường 9 viên bi thì lúc này số bi của hai anh em bằng nhau. Hỏi lúc đầu anh Hùng nhiều hơn em Cường bao nhiêu viên bi.
b) Cho phép chia 12:6. Hãy tìm một số sao cho khi lấy số bị chia trừ đi số đó, lấy số chia cộng với số đó thì được 2 số mới sao cho hiệu của chúng bằng không .
Bài 3: Cho phép chia 49 : 7. Hãy tìm một số sao cho khi lấy số bị chia trừ đi số đó, lấy số chia cộng với số đó thì được 2 số mới có thương là 1.
Bài 4: Cho các chữ số 4; 5; 6. Hãy lập tất cả các số có 3 chữ số mà mỗi số có đủ 3 chữ số đã cho. Tính tổng các số đó.
Bài 5:
a. Có bao nhiêu số chỉ có 3 chữ số
b. Có bao nhiêu số có 3 chữ số đều lẻ.
Bài 6: Có 9 đồng tiền đúc hệt nhau. Trong đó có 8 đồng tiền có khối lượng bằng nhau còn một đồng có khối lượng lớn hơn. Cần tìm ra đồng tiền có khối lượng hơn mà chỉ dùng cân hai đĩa với hai lần cân là tìm đúng đồng tiền đó. Hỏi phải cân như thế nào
Bài 7: Có 8 cái nhẫn hình thức giống nhau như hệt, trong đó có 7 cái nhẫn có khối lượng bằng nhau còn một cái có khối lượng nhỏ hơn các cái khác. Cần tìm ra cái nhẫn có khối lượng nhỏ hơn đó mà chỉ dùng cân hai đĩa và chỉ với hai lần cân là tìm được.
Bài 8: Trung bình cộng của 3 số là 369. Biết trong 3 số đó có một số có một số có 3 chữ số, một số có 2 chữ số, một số có 1 chữ số. Tìm 3 số đó.
Bài 9: Trung bình cộng của 3 số là 37. Tìm 3 số đó biết rằng trong 3 số đó có một số có 3 chữ số, một số có 2 chữ số, 1 số có 1 chữ số.
Bài 10: Tổng số tuổi của hai cha con là 64. Tìm số tuổi mỗi người biết tuổi cha kém 3 lần tuổi con là 4 tuổi
Bài 11: Tổng số tuổi của 2 mẹ con là 58 tuổi. Tuổi mẹ hơn 4 lần tuổi con là 3 tuổi, tính tuổi của mỗi người.
Bài 12: Tuổi con nhiều hơn 1/4 tuổi bố là 2. Bố hơn con 40 tuổi, tìm tuổi con tuổi bố.
Bài 13: Tuổi mẹ hơn 3 lần tuổi con là 8 tuổi. Mẹ hơn con 28 tuổi, tính tuổi mỗi người.

Toán tư duy - Bài toán bao nhiêu cái bắt tay

Trong buổi họp có 10 giáo viên, 

- người thứ nhất chỉ bắt tay với 1 người
- người thứ hai chỉ bắt tay với 2 người, 
- người thứ ba chỉ bắt tay với 3 người, 
- ...
- người thứ chín bắt tay với 9 người, 

Hỏi người thứ mười bắt tay với mấy người ?

Làm được bài toán và học được bài toán, điều gì quan trong hơn ?

 Toán tư duy - Bài toán tính tuổi 3 người con

Đề bài:
Một người mẹ muốn thử tài gia sư cho con mình, trong lần gặp đầu tiên đã ra câu đố như sau:
 - Người mẹ: Chị hiện có 3 người con, tích số tuổi của chúng là 36, em có thể biết mỗi đứa con của chị bao nhiêu tuổi không ?
- Gia sư: chưa được, chị có thể cho em thêm thông tin không ?
- Người mẹ: Tổng số tuổi của chúng giống với ngày sinh của em trong hồ sơ hôm trước em gởi cho chị.
- Gia sư: vẫn chưa được, thêm 1 gợi ý đi chị
- Người mẹ: Em sẽ dạy đứa lớn tuổi nhất, nó đang chơi đá bóng với bạn.
- Gia sư: Em đã biết chính xác tuổi của từng bé.
Bạn có biết tuổi của mỗi bé không ?

Toán tiểu học - Toán chuyển động trên dòng nước

Phương pháp giải toán lớp 5 chuyển động trên dòng nước:

Trên con sông, dòng chảy đứng yên, một con thuyền chạy vận tốc v thuyền .

Trên con sông có dòng nước chảy với vận tốc v0.
khi thuyền xuôi dòng thì vận tốc xuôi dòng: v(xd) = v thuyền + v dòng nước .
khi thuyền ngược dòng thì vận tốc ngược dòng: v(nd) = v thuyền – v dòng nước .

Bài toán 1:

Trên một con sông, bến A cách bến B là 36 km. khi dòng nước đứng yên, một canô đi từ bến A đến bến B trong 1 giờ 48 phút.
a) tìm vận tốc của canô lúc dòng nước đứng yên ?
b) khi vận tốc dòng nước là 3 km/h. Hỏi thời gian ngược dòng nhiều hơn thời gian xuôi dòng bao nhiêu ?
Giải:
 a)
Đổi đơn vị : 1 giờ 48 phút = 9/5 giờ.
Vận tốc của canô là :
36 : 9/5 = 20 km/h.
b)
Thời gian xuôi dòng của canô là :
36 : (20 + 3) = 1 giờ 34 phút.
Thời gian ngược dòng của canô là :
36 : (20 – 3) = 2 giờ 7 phút.
Thời gian ngược dòng nhiều hơn thời gian xuôi dòng :
2 giờ 7 phút – 1 giờ 34 phút = 33 phút.

Bài toán 2:

Trên một con sông, bến A cách bến B là 24 km. Một ca nô xuất phát từ bến A lúc 7 giờ 30 phút, xuôi dòng đến bến B lúc 8 giờ 6 phút. nghĩ tại bến B 15 phút, sau đó quay về đến bến A lúc 9 giờ 9 phút.
a) Tính vận tốc xuôi dòng và vận tốc ngược dòng của ca nô.
b) Một bè gỗ được thả trôi theo dòng nước. Hỏi bè gỗ trôi trong bao lâu từ bến A đến bến B ?
Giải:
a)
Thời gian xuôi dòng của canô là :
8 giờ 6 phút – 7 giờ 30 phút = 36 phút = 3/5 giờ.
Vận tốc xuôi dòng của ca nô là :
24 : 3/5 = 40 km/h.
Thời gian ngược dòng của canô là :
9 giờ 9 phút – 8 giờ 6 phút – 15 phút = 48 phút = 4/5 giờ.
vận tốc ngược dòng của ca nô là :
24 : 4/5 = 30 km/h. b) 
Vận tốc của dòng nước là :
(40 – 30 ) : 2 = 5 km/h.
Thời gian trôi của bè gỗ từ bến A đến bến B là :
24 : 5 = 4 giờ 48 phút.

CLB TOÁN QUỐC TẾ

CHIA SẺ VÀ HỌC HỎI {facebook#http://facebook.com/toantuduyquocte}

Biểu mẫu liên hệ

Tên

Email *

Thông báo *

Được tạo bởi Blogger.